Giống lợn F(lợn lai) và lợn siêu nạc có lượng thức ăn khác nhau và còn tùy thuộc vào từng giai đoạn phát triển. Riêng lợn siêu nạc sau khi ăn theo định lượng tới trọng lượng 30Kg, cho lợn ăn tự do cho tới khi xuất chuồng. Các giống lợn khác ăn theo định lượng trong suốt đời lợn
Cách tính thức ăn (đã phối trộn) cho lợn thịt/ ngày
Giai đoạn |
Lượng thức ăn /ngày
(lợn F) |
Lượng thức ăn / ngày
Lợn siêu nạc |
Lợn cai sữa (8-30Kg) | 5{20b1abf9d736d378ebd7ef09176cbb73e1a8f768a85d3b987ae6c25df0e0d495}x khối lượng lợn | 5{20b1abf9d736d378ebd7ef09176cbb73e1a8f768a85d3b987ae6c25df0e0d495}x khối lượng lợn |
Lợn choai (31-60kg) | 4{20b1abf9d736d378ebd7ef09176cbb73e1a8f768a85d3b987ae6c25df0e0d495}x khối lượng lợn | Tự do |
Vỗ béo (61-xuất chuồng) | 3{20b1abf9d736d378ebd7ef09176cbb73e1a8f768a85d3b987ae6c25df0e0d495}x khối lượng lợn | Tự do |
Cách tính thức ăn cho lợn nái hậu bị
Giai đoạn | Lượng thức ăn/ ngày | Số bữa/ ngày |
Giai đoạn (25-64) kg | Tự do | 3 |
Giai đoạn (60- phối giống | 2,5{20b1abf9d736d378ebd7ef09176cbb73e1a8f768a85d3b987ae6c25df0e0d495}x khối lượng lợn | 2 |
Đối với lợn nái nên cho lợn ăn phù hợp để lợn không quá béo và không quá gầy. Quá béo mỡ bụng chèn ép bào thai, gầy quá dinh dưỡng không đủ cung cấp cho thai.
Lượng thức ăn hỗn hợp cho lợn nái mang thai
Giống Lợn | Chửa kỳ I (Kg TA/ngày)
(phối giống-75 ngày) |
Chửa kỳ II (kg TA/ngày)
(76-114 ngày) |
Nái nội | 1,5-1,7 | 1,8-2,0 |
Nái lai (F1,F2) | 1,6-1,8 | 2,0-2,2 |
Nái ngoại (Y,L) | 2,0-2,2 | 2,6-3,5 |
Chú ý: Cần thường xuyên theo dõi thể trạng lợn nái ( béo hay gầy) để điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp.
Lượng thức ăn cho lợn nái đẻ
Thời gian | Lượng thức ăn (Kg TA/nái/ngày) |
Ngày lợn đẻ | 1,0 |
1 ngày sau đẻ | 1,5 |
2 ngày sau đẻ | 2,0 |
3 ngày sau đẻ | 2,5 |
4 ngày sau đẻ | 3,0 |
5 ngày sau đẻ | 3,5 |
Ngày thứ sáu-cai sữa | Ăn tự do |